Đóng gói: 50 Test/bộ. Thể tích phản ứng đóng gói dự lên đến 60 test (Extra 20% cho chứng chuẩn, hao hụt)
Phát hiện và định type Helicobacter pylori gây viêm và ung thư dạ dày từ mẫu sinh thiết dạ dày bằng kỹ thuật Multiplex PCR
Kit dùng cho mục đich phát hiện và phân biệt những chủng H. pylori độc và không độc.
1. Thông tin tác nhân
Khoảng 90-95% các trường hợp loét tá tràng và 70-75% các trường hợp loét dạ dày được cho là do
nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori). Từ năm 1994, H. pylori đã được Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO) xếp vào nhóm I các tác nhân gây ung thư dạ dày, với hai dạng phổ biến là u
lympho (lymphoma) và ung thư biểu mô tuyến (adenocarcinoma).
Các chủng H. pylori khác nhau có thể có độc tính khác nhau trong quá trình gây bệnh trên người.
Nhiều gene của H. pylori được chọn để phát hiện sự hiện diện cũng như để đánh giá độc tính của vi
khuẩn này trong bệnh phẩm như các gene rRNA 16S, cagA, vacA, urease, iceA và babA đã được
xác định. Trong đó, hai gene cagA (cytotoxin-associated gene) và vacA (vacuolating toxin gene)
được quan tâm nhiều nhất vì sản phẩm của chúng được coi là hai yếu tố độc lực đặc trưng có khả
năng gây bệnh của vi khuẩn này. Sự kết hợp các type gene khác nhau giữa hai gene này có thể li n
quan đến biểu hiện lâm sàng khác nhau ở người bệnh.
Gene cagA có thể hiện diện hoặc không hiện diện ở các chủng H. pylori: chủng có mang gene cagA
(cagA+) và không mang gene cagA (cagA-). Sự hiện diện của gene cagA ở một chủng thường có
liên quan đến những hậu quả lâm sàng nghiêm trọng cho người bị nhiễm. Protein cagA, có kích
thước 128-140 kDa, có khả năng kích thích phản ứng phosphoryl hóa tyrosine trong tế bào ký chủ,
dẫn đến sự tăng sinh bất thường của các tế bào biểu mô dạ dày, làm hỏng vùng niêm mạc dạ dày bị
xâm nhiễm, gây viêm teo dạ dày, và là tiền đề quan trọng cho sự phát triển của ung thư dạ dày.
Gene vacA hiện diện ở hầu hết các chủng H. pylori, nhưng chỉ 50-60% gây độc. Protein vacA có
trọng lượng phân tử vào khoảng 140 kDa, có khả năng cảm ứng hình thành không bào,chặn sự tăng
sinh các tế bào T và ảnh hưởng đến phản ứng miễn dịch của cơ thể chủ dẫn đến tình trạng nhiễm dai
dẳng. Độc lực cao hay thấp của protein phụ thuộc vào type gene của hai vùng biến đổi trên gene
vacA là vùng “tín hiệu” và vùng “giữa”. Vùng “tín hiệu” có thể thuộc các type gene là s1 hoặc s2.
Vùng “giữa” có thể thuộc các type gene là m1 hoặc m2. Chủng H. pylori với type gene s1/m1 cảm
ứng tạo không bào mạnh hơn, làm gia tăng phản ứng viêm và có khả năng gây bệnh cao hơn các
type khác.
Quan sát cho thấy những bệnh nhân ung thư dạ dày và loét đường ống ti u hóa có tần số cao vacA S1M1 và cagA dương tính.Việc phát hiện sớm H. pylori có thể giúp ngăn chặn các bệnh liên quan đến dạ dày. Rất nhiều phương pháp chẩn đoán đã được thiết lập để phát hiện H. pylori như nuôi cấy
vi khuẩn, trắc nghiệm nhanh urease, nhuộm mô và nghiệm pháp thở. Tuy nhi n, nhược điểm lớn
nhất của những phương pháp này là không thể phân biệt được chủng H.pylori độc và không độc.
Trong khi đó, PCR ngoài việc dùng để phát hiện H. pylori với độ nhạy và đặc hiệu cao, còn được
dùng để phân biệt những chủng H. pylori độc và không độc.
2. Thông tin kit
AccuLite H. pylori Genotyping Kit hoạt động dựa trên bốn bước chính: (1) Xử lý mẫu sinh thiết dạ
dày; (2) Tách chiết DNA của H. pylori từ mẫu sinh thiết đã xử lý; (3) Nhân bản DNA của H. pylori
bằng các cặp mồi đặc hiệu và (4) Phân tích kết quả trên gel agarose.
Quy trình có thể hoàn tất trong 8 giờ.
AccuLite H. pylori Genotyping Kit sử dụng 4 cặp mồi bắt cặp trên 4 vùng gene có chiều dài lần
lượt là 401/476, 259/286, 349 và 200 bp của các gene vacA m1/m2, vacA s1/s2, cagA và Smad4
trong bộ gene của H. pylori và của người.
AccuLite H. pylori Genotyping Kit dựa trên kỹ thuật multiplex PCR, nhận biết các vùng gene đặc trưng của các chủng vi khuẩn này. Kit mang nhiều ưu điểm: dễ thực hiện, độ đặc hiệu và độ nhạy cao, cho phép định type gene cagA và vacA, có chứng nội và các đối chứng khác kiểm soát khả năng dương tính giả hay âm tính giả từng mẫu.
Kit có thể sử dụng cho công tác nghi n cứu, dịch tễ bệnh nhiễm do H. pylori. AccuLite H. pylori Genotyping Kit không phát hiện một số vi sinh vật khác như Shigella spp.,
Listeria spp., Vibrio cholera, Salmonella sp.
Độ nhạy của AccuLite H. pylori Genotyping Kit là 50 bản sao vi khuẩn, được
xác lập trên mẫu vi khuẩn H. pylori chuẩn J99 (ATCC 700824) và Tx30a (ATCC 51932).
Lưu ý: Độ tin cậy của kết quả phụ thuộc rất nhiều quá trình thu mẫu, vận chuyển-bảo quản mẫu
trước khi tiến hành xét nghiệm.
Name |
Kaoreet lobortis sagittis laoreet |
Color |
Yellow |
4.5 (Overall)
Based on 9 Comments
AccuLite H. pylori Genotyping Kit
rất tốt
AccuLite H. pylori Genotyping Kit
rất hữu ích
AccuLite H. pylori Genotyping Kit
được quan tâm rất nhiều